PANASONIC KX-TDA100/200
Lập
trình TDA100/200 V3.0 bằng PC
v Phải cài đặt “KX-TDA Maintenance Console V3.0”
v Nếu kết nối qua cổng USB phải cài đặt “Driver
USB”
v Cũng có
thể lập trình bằng cổng COM RS –232C
§ Mở “KX-TDA Maintenance” → Enter Program console → Nhập password INSTALLER
→ Chọn Connect
to PABX →
Enter system Password → Nhập 1234 → chọn USB (
nếu lập trình bằng USB ) chọn RS232 (Nếu lập trình bằng cổng COM
RS-232C)
1. Kiểm tra các card cắm
trên tổng đài:
- 1.Configuration
– 1.1.Slot
2. Khai báo trung kế :
- 1.Configuration
→ 1.1.Slot → Đưa
trỏ chuột vào vị trí card trung kế (LCOT8, LCOT16) → chọn Port Property →Tại
cột Connection kích chuột chọn INS kết nối hay sử dụng, chọn OUS
không kết hay không sử dụng → Apply
→ OK.
3. Thay đổi số nội bộ:
- 4.Extension
→ 4.1 Wired Extension → 4.1.1 Extension Settings Đánh
số máy nhánh cần thay đổi vào các ô tương ứng ở cột Extension Number → Apply → OK.
- Chú
ý :
§ Các số từ 501 ÷ 564 được giành để đặt cho các lời
DISA. Lời DISA một có số lẻ là 501, lời hai có số lẻ là 502 … lời 64 có số lẻ
564.
§ Các số từ 601 601 ÷ 664 được giành để đặt cho các nhóm
nhận cuộc gọi ICD. Nhóm một có số lẻ là 601, nhóm hai có số lẻ 602 … nhóm 64 có
số lẻ là 664
§ Nếu
muốn dùng các số này đặt cho các máy lẻ thì trước hết phải xóa các số này ở
mục: 5. Optional Device → 5.3
Voice Message →
5.3.2 DISA Message (501÷564) 3. Group → 3.5. Incoming Call Distribution Group → 3.5.1 Group Setting (601÷664)
4. DSS: Bàn giám sát: (Khi sử dụng bàn giám sát)
- 1.
Configuration →1.1.Slot Đưa
trỏ chuột vào vị trí card thuê bao (DHLC8, SLC16, SLC8 …) → chọn Port Property → Trong cột Connection chọn cổng kết nối bàn DSS → Connect (chọn
OUS cho port gắn DSS) → tiếp
đến tại mục DPT Type → cột Type → chọn DSS tại Port gắn DSS → Apply → trở
lại mục cột Connection (chọn port gắn bàn DSS) → INS → Apply
→ OK .
- 4.
Extension →
4.3 DSS Console →Chọn bàn DSS trong mục DSS console No. (trong
trường hợp có nhiều bàn DSS) → Pair Extention
nhập số máy nhánh của bàn lập trình → Apply. Muốn gán
số trên DSS : Tại cột Type → chọn DSS
→ tại cột Ext No of Floating Ext No đánh số máy
nhánh cần gán →
sau khi đã gán xong tất cả các số Apply
→ OK .
5. Đổ chuông máy lẻ:
- 10.
CO & Incoming Call → 10.2 DiL Table
& Port setting →
Dil → Port no (đường trung kế) → Dil Destination → (Day,
lunch, Break, night) →
nhập số Ext cần đổ chuông tương
ứng với các buổi →
Apply → Ok .
6. Đổ chuông
nhóm (Nhiều máy) :
a. Nhóm các
máy vào một nhóm :
- 3 .Group → 3.5 Incoming Call Distribution group → 3.5.4 Member (chọn những Extention đổ chuông,
chọn thời gian trễ chuông Delay cho ICD group từ 01 → 64, có tối đa 32 máy đổ chuông trong một
ICD group được khai báo ở phần Member) → Apply → Ok
b. Chọn kiểu
đổ chuông cho nhóm :
- 3 .Group → 3.5 Incoming Call Distribution group → 3.5.1 Group Settings → Trong cột Distribution lựa chọn các kiểu
: Ring – Đổ chuông cả nhóm / UCD – Phân bổ đồng đều / Proiority
Hunting – Kiểu trượt → Apply → Ok
c. Chỉ định
đổ chuông nhóm :
- 10. CO & Incoming Call → 10.2 DiL Table & Port setting → Dil → Port no (đường trung kế) → Dil Destination → ( Day , lunch , Break ,night )
→ nhập
số của nhóm cần đổ chuông đã đặt ở trên tương ứng với các buổi (Ví dụ : Mặc
định nhóm 01 có số là 601, nhóm 02 có số là 602) → Apply → Ok.
7. Đặt nhóm trượt (Máy bận
nhảy sang máy khác trong nhóm):
- 3.Group
→ 3.6.Extention hunting group → Trong cột Hunting type chọn kiểu nhóm tương ứng
(Circular là đổ chuông xoay vòng trong nhóm / Terminated là đổ
chuông từ thấp đến cao ) →
Kích chuột Member List (M) → chọn nhóm tương ứng trong mục Hunting Group No (có
64 nhóm từ nhóm 1 - nhóm 64 → Number
Extention (từ 1 → 16 là số máy để đánh số máy nhánh đổ chuông trong
nhóm) → Apply → OK.
- 10.CO
& Incomming Call →
10.2. Dil table & Port setting → DIL → Port
no (đường trung kế) → Dil Destination ( Day , Lunch , Break , Night ) → chọn một số Extention
dẫn đầu bắt kì từ 1→16 đã tạo trong member ở phần trên cho chế độ ngày đên
trưa,nếu máy này bận sẽ đổ chuông ở máy rỗi kế tiếp trong nhóm Hunting → Apply → OK
8. DISA :
a. Thiết lập các lời DISA
- 5.Opton
Device →
5.3 DISA → 5.3.1.Message Setting → để quay một số tắc cho máy nhánh tương ứng với từng số
nổi cho bản tin DISA từ 501→564
tương ứng cho OGM1 → OGM 64 sử
dụng cho chế cộ Disa AA tương ứng từ 0→9
là số máy nhánh nào đó như số 0 tương ứng là máy 101
b. Chọn lời DISA cho từng
đường trung kế
- 10.
CO & Incomming Call →10.2. Dil table
& Port setting →
Dil → Port no (chọn vị trí đường
trung kế cần sử dụng Disa) → Dil
Destination (chọn chế độ Day ,
Night ,…) khai báo số của lời DISA (lời DISA 1 có số là 501, …, lời
DISA64 có số là 564) → Apply → OK.
c. Chỉnh lại thông số thời
gian
- 2.
System →
2.3 Timer & Counters → Chọn thẻ DISA/Door/Reminder/U.Conf → Trong mục Delay Answer Timer (s) chọn 0s (để
lời chào phát ngay khi gọi đến) → Apply
→ OK
9. Ghi âm DISA :
a. Có thể ghi âm bằng điện
thoại thường
- Đưa số
máy lẻ về COS64 (lớp dịch vụ được phép ghi âm DISA) : 4.Extention → 4.1 Wired Extention → 4.1.1 Extention setting → tìm
số máy nhánh sử dụng để ghi âm DISA trong cột Ext number → Trong cột COS chọn 64 → Apply → OK.
- Để ghi âm lời DISA : Nhấc máy đó lên bấm *36 1 +
số của lời DISA. ví dụ ghi âm lời 1 bấm *36 1 501, ghi lời hai là *361
502 → máy phát tiếng tút thì đọc lời DISA → đọc xong bấm Store hoặc gác máy.
- Để nghe lại lời DISA : Nhấc máy bấm *36 2 + số
của lời DISA. ví dụ nghe lời 1 bấm *36 2 501, nghe lời hai là *36 2 502.
- Để xóa
lời DISA : Nhấc máy bấm *36 0 + số của lời DISA.
Chú ý rằng quyền hay các hạn chế của máy nhánh đều được thể hiện thông
qua COS mà máy đó được gán. (Mỗi COS sẽ mang
rất nhiều thông tin ví dụ : Các mức cấm đầu số cho các buổi, có hạn chế thời
gian hay không, được chiếm các trung kế nào, có được gọi Account Code hay
không…)
10. Hạn chế cuộc gọi :
a. Định nghĩa các mức cấm
đầu số :
- 7.TRS
→ 7.2.Deny Code → Chọn Level
để tạo mã cấm từ level 2 → level
6 sau đó nhập mả cấm vào vị trí từ
0001 → 1000→ Apply → OK . các mức
cấm này không gán trực tiếp cho máy lẻ mà gán thông qua COS.
b. Đưa các mức cấm vào trong
COS :
- 2.
System →
2.7 Class of Service→ 2.7.1 COS setting → TRS/CO →
TRS Level → chọn COS cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trong
từng level →
Apply → OK
§ Mặc
định thì COS1-COS7 có các level tương ứng là từ Level 1 –Level
7 cho các buổi là như nhau. Ta hoàn toàn có thể thay đổ các level này cho
hợp với yêu cầu lập trình. COS là một bước trung gian khi gán đầu cấm cho máy
lẻ.
c. Gán COS cho máy nhánh :
- 4.Extention
→ 4.1wired Extention → 4.1.1 Extention setting → Trong
cột COS tương ứng với số máy lẻ trong cột Ext number chọn COS theo
yêu cầu →
Apply → OK .
§ Một Ext
được gán 1COS, COS đó sẽ quy định level tương ứng với thời gian đêm
ngày. Ví dụ vào mục TRS → Deny
code →
level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế, level 3 tạo mã
0, 17 để cấm gọi di động liên tỉnh, dich vụ 171,177,178,179 đường dài, vào
chương trình Class of Service → TRS
Level →
chọn cos 64 chỉ định level
2 ở chế độ ban ngày, và chỉ định level 3 ở chế độ ban đêm. Cuối cùng
ta vào chương trình Extention → Wired
Extention →
Extention setting → Extntion Number → chọn máy 102 gán COS 64 → Apply → OK. Vậy Ext 102 ở chế độ ban ngày không gọi được
quốc tế (bị giới hạn) chỉ gọi di động liên tỉnh nội hạt,ở chế độ ban đêm Ext
102 chỉ gọi nội hạt không gọi di động, liên tỉnh, quốc tế, dịch vụ
171,177,178,179.
11. Cấm gọi ra trên trên
trung kế :
§ Cấm gọi
ra trên đường trung kế. Hay còn gọi chiếm nhóm trung kế (Việc này cũng được quy
định thông qua COS)
- 10.
CO & Incomming Call → 10.1 CO Line
Settings →
Tại cột Trunk Group Number chọn
nhóm cho các đường trung kế (mặc định tất cả ở nhóm 1) → Apply → OK.
- 4.
Extention →
4.1 Wired Extention → 4.1.1 Extention setting → tại cột COS chọn COS tương ứng với Extention
Number (cho máy nhánh vào COS cấm gọi ra trên đường CO) → Apply → OK.
- 2.
System →
2.7 Class of Service → 2.7.2 External callbock → chọn Outgoing trunk group (từ group 01 → group 64) → chọn Block (khoá – Màu trắng) or Nonblock (không
khoá – Màu Xanh) cho từng COS tương ứng máy nhánh chọn ở Extention
Setting ở trên →
tiếp tục chọn ô ngày (Day) để thay đổi
cho các thời gian khác Day, Night, Lunch ... → Apply →
OK.
§ Nếu máy
nhánh được gắn 1 COS mà COS đó ở chế độ block tương ứng với phần Outgoing
trunk group (từ group 01→group 64) → thì máy nhánh đó sẽ không chiếm được đường nhóm trung
kế (CO) gọi ra ngoài.
12. Giới hạn thời gian gọi
trên CO :
§ Máy con
chỉ có thể đàm thoại trong khoảng thời gian nhất định
- 4
.Extention →
4.1 Wired Extention → 4.1.1 Extention Setting → Main → chọn
máy nhánh cho từng Cos bắt kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi → Apply → OK.
- 3.Group
→ 3.1 trunk group → TRG Setting →
Main → trunk group → Cos
tương ứng cho từng Ext (máy
nhánh) đã tạo trong mục số 4. Extention → 4.1Wired Extention → 4.1.1
Extention setting sẽ tạo ở dưới ) → Extention CO Duration time để chọn thời gian cần giới hạn → Apply → OK.
- 2.System
→ 2.7. Class of Service → 2.7.1 Cos Setting → Extention CO line call Duration limit để chọn Enable hoặc Disable → Apply → OK.
- 2.System
→ 2.9 Option → Option
2 → Extention CO call Limitation → chọn for outgoing hoặc for outgoing +
incoming →Apply → OK
.
13. Account Code :
§ Bình
thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế độ
Account, nếu có mã Account thì mới thực hiện được.
- 6.Feature
→ 6.3 Verifile code → Verifile code (0001 → 1000) nhập
mã account tương ứng cho từng người→ trong
mục user name nhập tên người sử dụng account nếu cần → verifile code PIN (0001 →1000) mã cá
nhân tương ứng với mã Accuont → Apply
→ OK.
- 7.TRS
→ 7.2.Deny Code → Chọn Level
để tạo mã cấm từ Level 2 → Level
6 nhập mã cấm tương ứng vị trí từ 0001
→ 1000 → Apply
(Khi đó muốn gọi những mã cấm trên
thì phải gọi bằng Account)
- 2.System
→ 2.7 classof service→2.7.1 cos setting → TRS/CO → TRS Level → chọn Cos
sử dụng account cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng level→ apply → OK
- 4.Extention
→ 4.1 wired Extention → 4.1.1 Extention setting → Ext number → Cos
( chọn cos cho từng máy nhánh
sử dụng account code tương ứng với cos đã chọn trong level ở phần
trên ) →
Apply → OK.
§ Chú
ý: Vị trí mã accuont trong chương
trình 120 phải tương ứng với mã pin .Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont
thì vị trí mã accuont phải giống vị trí mã pin
14. ARS :
§ Tự động
chèn dịch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế
- 8.
ARS →
8.1. System setting → ARS Mode (on)
→ Apply → Ok
- 8.2
Leading number →
No (1-20) → Leading (mã
chèn hay mã tỉnh) ví dụ (TP Hà Nội : 08 , Đà Nẵng : 061)
- 8.3
Routing plan time chọn khoảng thời
gian để sử dụng ARS trong ngày Time A, TimeB, Time C, Time D.
- 8.4
Routing plan Priority → Routing plan
No ( 1-16 ) tuyến để ra ngoài để tạo
cho phần Leading Number .chọn thời gian ngày trong tuần để sử dụng dịch
vụ → Time A → Time
D → Priority ( 1-6) chế độ ưu tiên →
Apply → Ok.
- 8.5
Carrier →
Carrier ( 01 → 10 ) → Removel
number ( xoá bao nhiêu kí tư( thì sẽ
chèn dịch vụ ) →
Carrier Access code (chèn 171,178, 177,179) → apply →
OK .
- 8.
ARS →
Carrier → Trunk group → Carrier
→ Trunk group for the Carrier : cho phép dịch vụ chèn trên đường trung kế (group trung
kế nào) Enable hoặc Disable → Apply
→ OK.
15.
Dect Phone
v Lập trình và kết nối Card máy DECT : KX-TDA 0141
v Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và
chiếm 1 port trên card DHLC
v Máy
Dect có thể dùng loại KX-TCA155, KX-TCA255 hoặc các loại DECT.
v Lập trình kết nối :
- 1.Configuration → 1.2 Portable Station → nhập
số máy nhánh cho máy dect phone→ chọn Select → theo từng cho từng máy nhánh → Registration (
Trứơc khi đăng ký cần nhập mã Pin ) mặc định là 1234 cho từng máy con và tiến
hành đăng ký máy nhánh từ máy con.
- Bấm
menu→ Setting HS → Select
Registration →
bấm ok→ Register
Hs →bấm ok → Select
Base → bấm ok→ Please Wait → mã Pin(mặc định 1234) → OK.
16.
Set Cổng COM máy In SMDR R232C
-
- 10. Maintenace → 10.2
SMDR →
SMDR port → chọn RC232C → outgoing
call print →
( On/Off) → in coming call Print → chọn ( On/Off ) → Apply .
-
- 10.Maintenace
→ 10.2 SMDR → RS-232C:
Baud rate →
chọn tốc độ bit tương ứng giữa Tổng Đài
và máy In →
RS232C:WL code → chọn CR+LF → RS232C : Word
Length →
chọn 8 bit → RS 232C: Parity bit → 1 bit →
RS:232C Flow control → None → Apply
→ OK .
17.
Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO
-
- 4.Extention → 4.1
wired Extention →
Extention Setting → Main → chọn Ext
(máy nhánh) cho từng Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho
phép transfer cuộc gọi trên CO → Apply
→ OK.
-
- 2.
System →2.7 Class of Service → Cos Setting → Transfer
to CO để chọn Enable hoặc Disable
→ Apply → OK
.
18.
Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO
-
- 4.Extention → 4.1
Wired Extention →
Extention Setting → Main → chọn Ext(máy
nhánh) cho từng Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho phép Callforward
trên CO →
Apply → OK .
-
- 2.System
→ 2.7 Class of Service → COS Setting → Callforward
to CO để chọn Enable hoặc
Disable →
Apply → OK.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét