HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (CONTINUOUS PRESENT)
I. Công thức:
(+) S + am/is/are + Ving + O
(- ) S + am/is/are + not + Ving + O
(?) Am/Is/Are + S + Ving + O?
Wh + am/is/are + S + Ving + O?
II. Cách thêm đuôi ING vào sau động từ
1. Quy tắc chung
* Thêm đuôi ING vào sau động từ
Do – doing;
go – going;
speak – speaking;
tell – telling...
2. Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E, bỏ E thêm ING
Write – writing;
dance – dancing;
change – changing;
smoke – smoking;
smile – smiling...
3. Những động từ một âm tiết có tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ h, w,
x, y), trước phụ âm là một nguyên âm, nhân đôn phụ âm cuối rồi mới thêm
ING
Get – getting;
run – running;
stop – stopping;
.....
Nhưng:
fix – fixing;
play – playing
greet – greeting (trước phụ âm là 2 nguyên âm)
work – working (tận cùng bằng 2 phụ âm)
4. Những động từ có hai âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1
nguyên âm và trọng âm ở âm cuối, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm ING
Begin – beginning;
transfer – transferring;
permit – permitting; ....
5. Những động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi thêm ING
Die – dying;
lie – lying;
tie – tying
6. Các động từ tận cùng bằng C phải thêm K rồi mới thêm ING
Panic – panicking;
traffic – trafficking;
minic – minicking;
III. Cách sử dụng
1. Diễn tả một hành động đang diên ra ở thời điểm nói.
Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ: now, at present, at the moment...
Ví dụ:
We are talking about the weather.
2. Diễn tả một hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thực sự diễn ra lúc nói
Cách này thường sử dụng các trạng từ: now, today, this term, this month, this year...
Ví dụ:
The population of the world is rising very fast
3. Diễn tả một hành động xảy ra trong thương lai gần
Các dùng này thường kết hợp với một trạng từ thời gian chỉ tương lai
(tomorrow, next week,...) và thường diễn tả một sự sắp xếp trong tương
lai đã được dự định trước. Nếu không có trạng từ thời gian chỉ tương
lai, người nghe sẽ hiểu thành hành động đang diễn ra.
Ví dụ:
He is going to the cinema on Sunday
4. Diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thương xuyên
Ví dụ:
They usuually study at 7 o'clock, but for this week they are studying at 7.30
5. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại gây nên sự khó chịu cho người nói
Các dùng này kết hợp với các trạng từ như: always, constantly, continually,..., tương đường với tiếng Việt là "cứ.... mãi"
Ví dụ:
He is always leaving cigarette-ends on the floor.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét